Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết về phương trình 4FeO + O 2 → 2Fe 2 O 3. 4FeO + O 2 → 2Fe 2 O 3 là Phản ứng oxi-hoá khử, FeO (sắt (II) oxit ) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra Fe2O3 (sắt (III) oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Cho hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4 loãng [đã giải] Cho hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b.
Nếu dùng nước clo trước thì Fe chuyển thành Fe 3+ và sau đó cho NaOH vào thì lọ đựng Fe và lọ đựng Fe + Fe 2 O 3 đều tạo kết tủa nâu đỏ, không thể nhận biết => loại C. Vậy chọn B. Khi cho đ HCl vào 2 lọ: Lọ có khí bay thoát ra là: Fe, Fe+Fe2O3. Lọ ko có hiện tượng là FeO ...
Phương Trình Điều Chế Từ FeCl3 Ra Fe(OH)3. Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từFeCl3 (Sắt triclorua) raFe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) Xem tất cả phương trình điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) Câu hỏi minh họa
Jan 12, 2022Hỗn hợp X gồm (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao ...
Làm thế nào để nhận ra chúng và tách riêng chúng ra khỏi nhau. 2- Làm thế nào để tách riêng Fe2O3 ra khỏi quặng. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra. Câu 12: Hãy trình bày phơng pháp hoá học để tách riêng các kim loại ra khỏi hỗn hợp các muối sau: 1- AgNO3 và Pb(NO3)2. 2- AgNO3 và Cu(NO3)2. 3- AgNO3, Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 ...
Lý thuyết NO2 + O2 + H2O → HNO3 và bài tập có đáp án. Lý thuyết NO2 + O2 + H2O → HNO3 và bài tập có đáp án. NO2 + O2 + H2O → HNO3 là một trong những phương trình hóa học được ứng dụng rất nhiều trong bài tập và các đề thi hiện nay. Chính vì vậy, THPT Chuyên Lam Sơn biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình ...
Cho nhôm Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 nồng độ 19,6%. HOÁ HỌC LỚP 8. Bài 4: Cho nhôm Al tác dụng vừa đủ với H 2 SO 4 nồng độ 19,6%. a) Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng. b) Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn. c) tính nồng độ phần trăm dung dịch sau ...
Bài 1: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm : SiO2, ZnO, Fe2O3 . Bài 2 : Một hỗn hợp gồm Al, Fe, và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim. loại ra khỏi hỗn hợp. Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm BaCl2, FeCl3 và ...
Apr 11, 2022Hóa chất duy nhất để tách fe2o3 ra khỏi hỗn hợp bột al2o3 ... Al2O3+2NaOH—->2NaAlO2+H2O. SiO2+2NaOH—->Na2SiO3+H2O. Lọc kết tủa ta thu được Fe2O3 không tan. Vậy ta đã tách được Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp. Hanimexchem 6 phút trước 351 Like.
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2. CuO+ CO ---> Cu + CO2. -TN2 Đem hỗn hợp chất rắn thu đc ở TN1 cho qua dd HCl dư thu đc dd gồm FeCl2 và HCl; Chất rắn gồm Cu. đêm lọc riêng thu lấy 2 phần. Fe + 2HCl--> feCl2 + H2. -TN3 Đem ddpddd phần dd thu đc ở TN2 thì ta thu đc chất rắn.
FeO + 2HCl --> FeCl 2 + H 2 O. +Nếu thấy hỗn hợp nào xuất hiện kết tủa màu vàng nâu --> Fe 2 O 3. Fe 2 O 3 + 6HCl --> FeCl 3 + H 2 O. + Nếu thấy hỗn hợp nào xuất hiện kết tủa màu trắng xanh và giải phóng khí không màu --> Fe. Fe + HCl --> FeCl 2 + H 2. Như vậy là đã tách riêng được ...
Feb 22, 2022Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 . Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3, Fe 3 O 4, Fe(OH) 2 và Fe(OH) 3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H 2 SO 4 và 0,22 mol HNO 3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn).Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO ...
Cách tách riêng Fe2O3, Al2O3, Sắt và Al. Hh Y gom Fe2O3, Al2O3, Sat va Al trinh bay pghh tách riêng Al2O3 tu Y long kon doi. Viet pttpuhh xay ra . Theo dõi Vi phạm Hóa học 9 Bài 18 Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18 Giải bài tập Hóa học 9 Bài 18. Trả lời (1) ta có hỗn hợp gồm fe 2 o 3, al 2 o 3,fe và al . bước 1 :trích mẫu thử chọn thuốc thử ...
Jun 11, 2021Nêu phương pháp hóa học để tách Fe 2 O 3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 ; SiO 2 ; Al 2 O 3. Lời giải: Cho hỗn hợp ở trên cho tác dụng với NaOH dư. Al2O3+2NaOH—->2NaAlO2+H2O. SiO2+2NaOH—->Na2SiO3+H2O. Lọc kết tủa ta thu được Fe2O3 không tan. Vậy ta đã tách được Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp . Tag: hóa chất duy nhất để tách fe2o3 ...
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O. Một chú ý : Nếu là Fe3O4 thì lại khác. Bởi Fe3O4 là hỗn hợp FeO và Fe2O3 nhưng cho vào H2SO4 đặc nóng nên đều bị ôxi hóa . Chính vì thế số oxi hóa cao nhất là +3. Nếu là H2SO4 loãng thì số oxi hóa của Fe trong Fe3O4 là +8/3.
Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Y gồm Na, Fe và Al vào nước (dư), thu được 0,448 lít khí H 2 thốt ra (đktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách lấy dung dịch A cho phản ...
ID 346795. Để nhận biết ba hỗn hợp: Fe + FeO; Fe + Fe2O3 ; FeO + Fe2O3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng B. NaOH C. H2SO4 đặc D. HCl. Mạng không ổn định. Hệ thống đang tự động kết nối lại. Có lỗi đường truyền . F5 để kết nối lại, hoặc BẤM VÀO ĐÂY. Giáo viên. Level. Đăng nhập. Trang chủ. NHÀ ...
1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng HNO3 loãng. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe (NO3)3 + NO + 5H2O. 2. Cân bằng phương trình FeO + HNO3 → Fe (NO3)3 + NO + H2O. 3. Điều kiện phản ứng giữa FeO và axit HNO3 loãng. 4. Cách tiến hành phản ứng giữa FeO và axit HNO3 loãng.
Bình luận mới nhất. Neo Pentan ở bài Cách xác định Fe2+, Fe3+, NH4+ và H+ trong bài toán chất khử với H+ và NO3-; Neo Pentan ở bài Cho 8,8gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 9,6gam một muối.; ihatechemistry ở bài Cho 8,8gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 9,6gam một muối.
Lớp 12. Hóa học. 05/09/2019 32,276. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.